will và going to khác nhau
V. Complete the sentences using will (II') or going to. (rain) sick. (be) 1. Look at those black clouds. It 2. I feel terrible. I think I 3. Tom 4. · I thi Tìm. × Tìm kiếm với hình ảnh. Vui lòng chỉ chọn một câu hỏi Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5* nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Quý Khách rất có thể truy vấn vào một vào sáu tùy chọn trong bảng để bắt đầu thao tác với CorelDRAW 12Để bước đầu thao tác trong CorelDRAW 12 ở 1 trang thiết kế bắt đầu ta rất có thể nhấp vào tùy chọn New, các bạn sẽ thấy lộ diện màn hình thao tác làm việc của một trang kiến thiết trọn vẹn mới.Giới
Đồng nghĩa với go out "Do you want to hang out?" This means that the person would like to spend time with you, at home, at a café, anywhere. "Do you want to go out?" Here the person is asking if you would like to actually get out of the house, to /go out/ to a bar or café. You can hang out at home and at the café, but you can only say you are going to "go out" if you are outside of
Để diễn tả nỗi buồn cũng có nhiều cách nói tương ứng với các cung bậc cảm xúc khác nhau. Trong bài này, chúng ta cùng học 20 câu nói về tâm trạng này nhé! 1.
Anh ta từng bắt gặp cô ta đi chơi với nhiều gã khác nhau. Một tối nọ anh ta gặp cô ta trên đường Leeson và cô ta đi chung với một gã anh ta biết là đã có vợ." Adam nhún vai. "Và anh ta có vài nhận xét về lựa chọn trang phục của cô ta." "Và anh thấy vậy là vui hả?"
materi pai kelas 4 semester 2 kurikulum merdeka. Hai sự khác nhau chính giữa will và be going to là 1. Will diễn tả một điều mà ta phỏng đoán hoặc là ý kiến chủ quan không có bằng chứng. Ví dụ ○ I will France will win the World Cup.= Tôi là Pháp sẽ thắng World Cup. Còn be going to diễn tả dự đoán nhưng có bằng chứng ở hiện tại làm cơ sở. Ví dụ ○ There are a lot of dark clouds. It is going to rain.= Có rất nhiều mây đen. Trời sẽ mưa. 2. Will diễn tả một hành động mà được quyết định vào lúc nói. Ví dụ ○ My mother just called. I will go home now.= Mẹ tôi vừa mới gọi. Tôi sẽ về nhà ngay bây giờ. Còn be going to diễn tả hành động được quyết định trước đó. Ví dụ ○ I’m going to get married in December.= Tôi sẽ kết hôn vào tháng Mười Hai. Còn như em nói hay như trang web em đăng “be going to dùng khi người nói sẽ thực hiện hành động ngay sau khi nói, còn will dùng khi người nói sẽ thực hiện hành động không phải ngay sau khi nói” là không đúng nhé em.
Để có thể thành thạo tiếng Anh thì điều kiện tiên quyết đó chính là thành thạo ngữ pháp và biết nhiều từ vựng. Đó là hai yếu tố cơ bản giúp bạn hình thành các kỹ năng như nghe - nói - đọc - viết. Hôm nay, Kienthuctienganh xin chia sẻ đến các bạn một bài học về một chủ điểm ngữ pháp trong tiếng anh, đó chính là “phân biệt thì tương lai đơn, tương lai gần và hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai”. Chúng ta cùng tìm hiểu Thì tương lai đơnCông thức S + will + V-infÝ nghĩa “sẽ…” diễn tả một lời hứa, một hi vọng hay sự tiên đoán không có căn cứ, hay một sự thật sẽ xảy ra ở tương laiDấu hiệu thường đi kèm với các trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai như tomorrow ngày mai, next week/ month/ year tuần/ tháng/ năm đến, mốc thời gian trong tương lai in 2020,...Cách dùngDùng để diễn tả sự tiên đoán chủ quan, dự đoán không có căn cứ khách quan. Thường dùng với các từ chỉ sự dự đoán maybe/ perhaps có lẽ, probably có khả năng, surely/ definitely chắc chắn...Ex - Perhaps he will not take part in this contest.Có lẽ anh ấy sẽ không tham gia vào cuộc thi lần này.- Vietnam probably win Malaysia in this AFF final match.Có khả năng Việt Nam sẽ thắng Malaysia trong trận chung kết AFF lần này.Dùng để hứa hoặc đưa ra nhận định ngay lúc nói là tình huống bất ngờ, người nói không hề có chủ ý trướcEx A I have trouble in money. Tớ gặp khó khăn về tiền bạc.B Don’t worry. I will help you. Đừng lo. Tớ sẽ giúp cậu.→ Một lời hứa “I will help you”, cũng là quyết định tức thời ngay tại điểm nói, người nói không hề có sự “chuẩn bị” What are you doing this weekend? Cậu định cuối tuần này làm gì?B I will go shopping with my sister. Tớ sẽ đi mua sắm cùng chị gái.→ Quyết định tức thời ngay tại thời điểm nói, người nói không hề có sự “chuẩn bị” trước hay biết trước về tình huống câu hỏi được đưa ra bất ngờ, tình cờ và người nói chỉ “buộc miệng” trả lời, chứ không chắc chắn mình có làm không.Dùng để diễn tả sự thật khách quan trong tương laiEx I will be 20 years old on next birthday.Tôi sẽ tròn 20 tuổi vào ngày sinh nhật đến.2. Thì tương lai gầnCông thức S + be is/ am/ are + going to + V-infÝ nghĩa “sẽ/ định sẽ/ sắp sửa…” diễn tả một hành động sắp xảy ra, trong tương lai gần, dựa vào một căn cứ/ bằng chứng mà người nói nhìn thấy ở hiện tại/ thời điểm nói.Dấu hiệu có các từ chỉ thời gian trong tương lai gần đi kèm, nhất là từ tonight tối nay, tomorrow ngày mai, later sau. Hoặc có thêm bằng chứng/ căn cứ/ dấu hiệu về một hiện tượng, sự dùng dùng khi đưa ra một dự đoán có căn cứ về một việc sắp xảy ra trong tương lai rất gần hoặc dùng để nói về một việc sắp sửa feel exhausted, I am going to be ill. Tôi cảm thấy mệt lả người, chắc là bị ốm rồi. → Dự đoán có căn cứ “I feel exhausted”Look! It’s gray. It’s going to rain. Nhìn kìa! Trời xám xịt. Trời sẽ mưa thôi.→ Dự đoán có căn cứ “ It’s gray”I am going travel in Hue tomorrow. Tôi định sẽ đi du lịch ở Huế vào ngày mai.→ Một dự định/ viết sắp làm chắc chắn sẽ xảy ra3. Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương laiCông thức S + be is/ am/ are + V - ingÝ nghĩa ngoài ý nghĩa “đang…” hành động đang tiếp diễn ngay tại thời điểm nói thì thì hiện tại tiếp diễn còn mang nghĩa tương lai “sẽ…”Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai được dùng để nói về một dự định, kế hoạch đã được sắp xếp từ trước, như một thời gian biểu hoặc một lịch trình, mang tính chắc chắn cao. Thường dùng để nói về các sự kiện quan trọng chắc chắn xảy ra trong tương lai tương lai gần hoặc xa như cưới hỏi, tiệc khai mạc, khánh thành hay sự kiện quan trọng như xây dựng một công trình,...Ex- I am getting married next year. Tôi sẽ/ dự định kết hôn vào năm đến.- Tomorrow, the director is being in Japan on assignment. Ngày mai giám đốc sẽ đi công tác ở Nhật.4. Phân biệt các thì trênĐiểm phân biệt các thì trên thì tương lai đơn, thì tương lai gần, thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai là sắc thái nghĩa của ba thì. Cả 3 thì đều mang nghĩa là “sẽ/ định/ dự định…” nhưng mức độ chắc chắc/ khả năng xảy ra của sự việc được diễn tả mỗi thì khác tương lai độ xác thực/ chắc chắn của sự việc thấp nhất. Diễn tả- Đơn thuần chỉ diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, nhưng không chắc chắn sẽ xảy ra. - Một lời hứa, hay một quyết định tức thời, không có sự định sẵn. - Một suy đoán chủ quan của người tương lai gần độ xác thực/ chắc chắn cao hơn. Diễn tả- Một dự định nhưng chưa có sự sắp xếp cụ thể cho nó thời gian, địa điểm, quá trình, cách thức tiến hành,...- Một suy đoán có căn cứ khách hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai độ xác thực/ chắc chắn cao nhất. Diễn tả - Một dự định nhưng đã có sự sắp xếp sẵn, được xem như một thời gian biểu, một lịch trình có thời gian, địa điểm, hay quá trình, cách thức tiến hành,...Chúng ta cùng xét một trường hợp với 3 thì trênWe will buy car next year. Chúng tôi sẽ mua xe hơi.Sắc thái nghĩa Sự việc “buy car” sẽ diễn ra trong tương lai, nhưng người nói chỉ “buộc miệng” nói vậy chứ chưa chắc chắn là có mua hay are going to buy car. Chúng tôi sắp mua xe hơi.Sắc thái nghĩa Sự việc “buy car” sẽ diễn ra trong tương lai gần tuần sau/ tháng sau, sự việc chắc chắn xảy ra nhưng chưa biết xảy ra khi nào, người nói chưa có kế hoạch cụ thể cho nó mua khi nào, mua ở đâu, mua loại gì, bao nhiêu tiền,...We are buying car on next Monday. Chúng tôi sẽ mua xe hơi vào thứ hai tuần đến.Sắc thái nghĩa sự việc “buy car” chắc chắn sẽ xảy ra, người nói đã lên lịch trình và chuẩn bị mọi thứ để sự việc đó xảy ra, có kế hoạch cụ thể khi nào mua, mua loại gì, bao nhiêu tiền.. Mức độ chắc chắn của sự việc được nói bằng thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai là cao ra, chúng ta còn phân biệt bằng trường hợp/ tình huống của mỗi thì. Chẳng hạnNói về một quyết định ngay tại thời điểm nói, một lời hứa → dùng thì tương về một dự đoán có căn cứ khách quan theo như thực tế → dùng thì tương lai về một sự kiện quan trọng cưới hỏi, xây dựng công trình nào đó, mua xe, mua nhà hay lễ khai mạc,... → dùng thì hiện tại tiếp diễn1. I completely forget about this. Give me a moment, I...........do it will b. am going c. is going to2. Tonight, I......stay home. I've rented a videoa. am going to b. will c. a and b3. I feel dreadful. I............sicka. am going to be b. will be c. a và b4. If you have any problem, don't worry. I....help youa. will b. am going to c. a và b5. Where are you going?a. I am going to see a friend b. I'll see a friend c. I went to a friend6. That's the phone./ I....answer ita. will b. am going to c. a và b7. Look at those clouds. It....nowa. will rain b. is going to rain c. is raining8. Tea or coffeea. I am going to have tea, please b. I'll have tea, please c. I want to drink9. Thanks for your offer. But I am OK. Shane.........help mea. is going to b. will c. a và b10. The weather forecast says it.......rain tomorrowa. is going to b. will c. a và b11. My parents............tomorrow to stay with me for a few daysa. come b. will have come c. are coming 12. I'll return Bob's pen to him the next time I..........hima. see b. will see c. I'm going to see 13. The firework display, part of the city's celebration,............ place on the 21st August in Cannon Parka. will take b. is taking c. is going to take 14. This is the first time we..............to Scotland, so it's all new to usa. are going b. have been c. will go15. Look at those cars! They................!a. will crash b. will be crash c. are going to crash16. We hope the music will help us...................a lot after working relax b. relaxing c. be relaxed17. I.......................... with the director in the morninga. will have meeting b. am having meeting c. am going to have meeting18. What's in the letter? Why....................?a. don't you let me to read it b. don't you let me read it c. won't you let me read it 19. We …. the school next are building b. build c. will build20. He ………. this contest because he is ill. a. will not take part in b. is not taking part in c. isn’t going to take part in21. We're having a party at the Who............?a. will being invited going to invite c. is going to be invited6. Đáp án
Will và be going to, đại diện cho thì “Tương lai đơn” và “Tương lai gần” là hai thì được dùng khá nhiều trong giao tiếp cuộc sống hằng ngày. Tuy nhiên, có rất nhiều bạn hay nhầm lẫn giữa cách sử dụng của will và be going to, làm dẫn đến mất điểm đáng tiếc trong các bài dụ như khi viết bài, sử dụng sai thì có thể làm bài viết trở nên kém logic hay tệ hơn là giám khảo sẽ hiểu sai ý trong bài của ra, với hai thì khá đơn giản này, bạn chỉ cần để ý, tập trung đọc một chút là sẽ nắm chắc kiến thức bài viết này, tôi cũng sẽ đưa ra một số tips để giúp phân biệt cách sử dụng hai thì này được chính xác SỬ DỤNG WILLDùng will khi diễn tả một hành động mà người nói sẵn sàng thực hiện và có dự định thực hiện nó. Hoặc là hành động mà người nói vừa mới quyết dụ Alex will do the presentation because John have done the contents.Alex sẽ làm phần thuyết trình vì John đã làm phần nội dung rồi.Trong câu ví dụ này, will được sử dụng khi mà người nói vừa mới quyết định Alex sẽ làm phần thuyết will được sử dụng, nó giúp người nghe hiểu rằng đó là một ý tưởng vừa mới xuất hiện. Và trước khi biết thông tin thì vẫn chưa có quyết định SỬ DỤNG GOING TOMặt khác, going to diễn tả hành động mà người nói đã có dự định từ trước. Vì vậy tôi khuyên là nên đặt câu của bạn vào hoàn cảnh cụ thể để thấy sự khác dụSince John have already done the contents, I am going to do the presentation.Bởi vì John đã hoàn thành phần nội dung rồi nên tôi sẽ làm phần thuyết trình.Ở ví dụ này, người nói là “tôi” đã sử dụng be going to bởi người nói đã có ý định làm phần thuyết trình trước khi thông báo với mọi người đơn giản để phân biệt đúng không nào?CÁC CÁCH KHÁC ĐỂ PHÂN BIỆT WILL VÀ BE GOING TOMột trường hợp khác mà will không phải going to được sử dụng là để chuyển thể một lời đề nghịVí dụDon’t carry that big bag of groceries, I’ll takeit for you. Đừng xách cái túi nặng đựng đầy rau củ vậy bà Jones. Tôi sẽ làm điều đó cho bà.If you want to sell your car, I’ll buyit for $10000. Nếu bạn có ý định bán xe ô tô, tôi sẽ mua nó với giá 10 000$.I’ll goto town – to the pharmacy – right now if you need that medicine immediately. Tôi sẽ đến hiệu thuốc trên phố ngay bây giờ nếu bạn cần loại thuốc đó ngay lập tức.Trong một hoàn cảnh khác mà will không phải going to được sử dụng để tạo một lời hứaVí dụI’ll finishthis work by 700 tonight. Tôi sẽ hoàn thành công việc trước 7h tối nay.I’llcall you later. Tôi sẽ gọi điện cho bạn sau.I’llgo to town for the big celebration if my team wins the championship. Tôi sẽ đi lên phố tổ chức một bữa tiệc chúc mừng thật lớn nếu đội của tôi thắng chức vô địch.Mặt khác, bạn sử dụng going to không phải là will để nói đến một kế hoạch có từ trướcVí dụWe’re going to takeour vacation in the winter this year, not the summer. We’ve already planned a trip to Antarctica. Chúng tôi sẽ đi nghỉ trong kì nghỉ đông năm nay, kì nghỉ hè thì không. Chúng tôi đã lên kế hoạch cho một chuyến đi đến Nam Cực rồi. Sorry I can’t be at work next week. – I’m going to have minor surgery. Xin lỗi tôi không thể đến công ty vào tuần sau được. Tôi sẽ có một cuộc tiểu phẫu vào tuần sau.I’m going to goto town next Thursday – my class is having a reunion at the Central Hilton. I’ve bought a new outfit and I’m very excited about it. Tôi sẽ đi lên phố vào thứ Năm tuần sau. Lớp tôi tổ chức họp lớp. Tôi đã mua một bộ váy mới và tôi đang rất là phấn khích về điều đó.Chú ýBa câu cuối có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn – We’re taking, I’m having, and I’m lại là một phạm trù ngữ pháp khác, cụ thể là phân biệt cách sử dụng của “thì hiện tại tiếp diễn” và “thì tương lai gần” để diễn tả một hành động xảy ra trong tương điểm ngữ pháp này tôi sẽ phân tích kỹ hơn ở bài viết lần vài ví dụ khác xuất hiện trong các trang sách như “Future Shock” của Marilyn Martin cuốn sách xuất hiện trên On TESOL ’78 EFL Policies, Programs, Practices. Washington TESOL, 1978Tác giả có ghi lại về sự khác nhau giữa hai sự trao đổi dưới đâyA What about your mother’s birthday?B I’m going to get her a new What about your mother’s birthday?B I’ll get her a new Martin giải thích trong câu a, “B tường thuật lại quyết định từ trước” trong khi ở câu b, anh ta dường như là quyết định ngay tại lúc ấy tiếp tục“Tuy nhiên, để kiểm tra sự phán đoán trực giác, chúng ta hãy nhìn vào cuộc hội thoại sauWhat can I get my mother for her birthday?Cách dùng đúng Oh, I know I’ll get her a new dùng sai Oh, I know! I’m going to get her a new lần nữa lại khẳng định rằng be going to mang quyết định từ trước, trong khi Will không thể hiện được điều chỉ là một vài ví dụ cho sự khác nhau giữa will và be going to. Nó còn nhiều những yếu tố ý nghĩa khác để ta chọn lựa khi tìm cách diễn đạt thời gian tương đến đây các bạn đã biết cách phân biệt will và be going to rồi chứ?Nếu hiểu rồi, tôi mong các bạn hãy được bài viết này và đừng để những sự nhầm lẫn nhỏ giữa will và be going to ảnh hưởng tới điểm số chưa thực sự hiểu, có thể tham khảo các khoá học IELTS của chúng tôi, có nhiều khoá phù hợp với cả những người ở trình độ beginners cũng như intermediate, sẽ có luyện tập kỹ càng cho nhữg chủ điểm như thế này.
"will" và "be going to" là 2 từ dễ gây nhầm lẫn trong giao tiếp tiếng Anh và cả trong văn viết. Cách để phân biệt là 'will' dùng trong trường hợp đưa ra quyết định ngay tại thời điểm nói, trong khi đó "be going to" là đưa ra quyết định trước thời điểm nói. Will + infinitive Phân biệt Will vs Be going to 1. Đưa ra quyết định ngay tại thời điểm nói về một kế hoạch tương lai. Julie There's no milk. Không có sữa John Really? I'll go and get some. Vậy sao, tôi sẽ đi và mua một ít. 2. Dự đoán dựa trên quan điểm cá nhân I think the Conservatives will win the next election. Tôi nghĩ Đảng bảo thủ sẽ giành chiến thắng trong cuộc bầu cử tới. 3. Nói về thực tế trong tương lai The sun will rise tomorrow. Mặt trời sẽ mọc vào ngày mai. 4. Dùng cho lời hứa/ yêu cầu/ từ chối/ lời đề nghị. I'll help you tomorrow, if you like. Ngày mai tôi sẽ giúp bạn, nếu bạn thích. >>Xem thêm Be going to + infinitive Phân biệt Will vs Be going to Khác với 'Will' thì 'Be going to' được dùng trong giao tiếp tiếng Anh khi muốn đưa ra một quyết định trước thời điểm nói hoặc dự đoán những gì nghe, nhìn, thấy được trước thời điểm nói. 1. Đưa ra quyết định trước thời điểm nói. Julie There's no milk. Không có sữa John I know. I'm going to go and get some when this TV programme finishes. Tôi biết. Tôi sẽ đi và mua một ít khi chương trình tivi này kết thúc. 2. Dự đoán dựa trên những gì nghe nhìn thấy tại thời điểm nói The Conservatives are going to win the election. They already have most of the votes. Đảng Bảo thủ sẽ giành chiến thắng trong cuộc bầu cử. Họ đã có hầu hết phiếu bầu. Trên đây là cách phân biệt giữa "will" và "be going to" trong giao tiếp tiếng Anh thường ngày. Nếu bạn cũng đang quan tâm đến các khóa học tiếng Anh để luyện giao tiếp thì có thể đăng ký học thử miễn phí ngay tại đây!
Cấu trúc Be going to và Will trong tiếng Anh có gì khác nhỉ? Hãy cùng 4Life English Center tìm hiểu câu trả lời ngay bài viết dưới đây nhé!Cấu trúc Be going to và Will1. Phân biệt cấu trúc Be going to và Will trong tiếng Về cấu Be going toCấu trúcKhẳng định S + am / is / are going to + V0Phủ định S + am / is / are + not + going to + V0Nghi vấn Am / Is / Are + S + going to + V0 ?Ví dụI am going to is not going to study they going to paint the house? WillCấu trúcKhẳng định S + will + V0Phủ định S + will not + V0Nghi vấn Will + S + V0 ?Ví dụIt will rain will not cook they wait for me? Về cách Be going toĐưa ra quyết định trước thời điểm dụJulie There’s no milk Không có sữaJohn I know. I’m going to go and get some when this TV programme finishes Tôi biết. Tôi sẽ đi và mua một ít khi chương trình tivi này kết thúcDự đoán dựa trên những gì nghe nhìn thấy tại thời điểm nóiVí dụ The Conservatives are going to win the election. They already have most of the votes Đảng Bảo thủ sẽ giành chiến thắng trong cuộc bầu cử. Họ đã có hầu hết phiếu WillĐưa ra quyết định ngay tại thời điểm nói về một kế hoạch tương dụJulie There’s no milk Không có sữaJohn Really? I’ll go and get some Vậy sao, tôi sẽ đi và mua một ítDự đoán dựa trên quan điểm cá nhânVí dụ I think the Conservatives will win the next election Tôi nghĩ Đảng bảo thủ sẽ giành chiến thắng trong cuộc bầu cử tớiNói về thực tế trong tương laiVí dụ The sun will rise tomorrow Mặt trời sẽ mọc vào ngày maiDùng cho lời hứa/ yêu cầu/ từ chối/ lời đề dụ I’ll help you tomorrow, if you like Ngày mai tôi sẽ giúp bạn, nếu bạn thíchPhân biệt cấu trúc Be going to và Will trong tiếng Anh2. Bài tập vận dụng và đáp Bài tập 1Sửa lại các lỗi ngữ pháp trong các câu dưới đâyAre your parents going to buy a new house?When is he going to visit London? – Next SundayIt’s very cloudy. It’s go to rain. My sister and I am going to visit our grandparents in the country this and Windy is going to buy some rice, coffee and brother isn’t go to do the housework this weekendMs. Lisa is going for the Bài tập 2Next summer, I _____to London. My brother lives there and he bought me a plane ticket for my birthday. travelAre you going to the cinema? Wait for me. I____ with you! goWhat _____you_____do tomorrow? I______visit my those bags seem quite heavy. I____ you carry them. helpJennie______15 next Monday. beLook at those black clouds. I think it ____ . rainBe careful! That tree ____ fallBye Bye Thomas. I ______ you when I arrive home! phoneWhat a beautiful girl! I ____ her out next Sunday! askIt’s hot in here, I think I ______ on the fan. turnIt’s getting cold. I ____ my coat! takeThose watermelons seem delicious. We buy___________Bye! I ____ back! beThe French test _____on June 7th. beThey wear sneakers because they _______ badminton.playBye for now. Perhaps I ____ you later. seeThis summer I____ What are your plans? stayI ____ you sometime this evening. seeBe careful! You _____down from the stairs! fallBe quiet or you ____ the baby up! wake Đáp ánBài tập 1Is → areWhere → WhenGo → goingam → areIs → areGo → goingFor → toBài tập 2Am going to travelWill goAre – going to do – am going to visitWill helpWill beIs going to rainIs going to fallWill phoneWill askWill turnWill takeWill buyWill beWill beAre going to playWill seeAm going to stayAm going to seeAre going to fallAre going to wakeBài tập vận dụng và đáp ánTrên đây là cách phân biệt cấu trúc Be going to và Will trong tiếng Anh và bài tập vận dụng mà 4Life English Center muốn chia sẻ với các bạn. Hy vọng kiến thức trên đây đã giúp bạn dễ dàng sử dụng câu đúng ngữ của chúng nhất nhé từ đó tự tin hơn trong giao tiếp hằng ngày!Đánh giá bài viết[Total 6 Average 5]
will và going to khác nhau