vật lý 10 bài 26
VnDoc.com xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Vật lý 10 bài 26: Thế năng. Tài liệu gồm bộ câu hỏi bài tập Vật lý trang 141 SGK kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh học tập hiệu quả hơn môn Vật lý lớp 10. Mời các bạn học sinh và thầy
Lý thuyết Vật lý 10 Bài 26. Thế năng I. THẾ NĂNG TRỌNG TRƯỜNG. 1. Trọng trường Mọi vật ở xung quanh Trái Đất đều chịu tác dụng của lực hấp dẫn do Trái Đất gây ra, lực này được gọi là trọng lực. Bạn đang xem: Lý thuyết Vật lý 10 Bài 26. Thế năng
CHƯƠNG I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM - VẬT LÍ 10. Bài 1. Chuyển động cơ. Bài 2. Chuyển động thẳng đều. Bài 3. Chuyển động thẳng biến đổi đều. Bài 4. Sự rơi tự do. Bài 5. Chuyển động tròn đều. Bài 6. Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc. Bài 7.
Trắc Nghiệm Vật Lý 10 Bài 31 Phương Trình Trạng Thái Của Khí Lí Tưởng Định Luật Gay-Luyxac; Phương Trình Cla-Pe-Ron Có Đáp Án Và Lời Giải. Bài tập trắc nghiệm lý 10 bài 26 Thế năng có đáp án và lời giải chi tiết rất hay được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3
Bài tập 26-27.1 trang 61 SBT Vật lý 10. Bài tập 26-27.2 trang 61 SBT Vật lý 10. Bài tập 26-27.3 trang 61 SBT Vật lý 10. Bài tập 26-27.4 trang 62 SBT Vật lý 10. Bài tập 26-27.5 trang 62 SBT Vật lý 10. Bài tập 26-27.6 trang 62 SBT Vật lý 10. Bài tập 26-27.7 trang 62 SBT Vật lý 10. Bài tập 26-27.8 trang 62 SBT Vật lý 10
materi pai kelas 4 semester 2 kurikulum merdeka. Câu 1. Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sauA. Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ. B. Động năng của một vật chỉ phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế. C. Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương. D. Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng đàn hồi. Câu 2. Tìm phát biểu Thế năng của một vật tại một vị trí phụ thuộc vào vận tốc của vật tại vị trí đó. B. Thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi là hai dạng trong số các dạng thế năng C. Thế năng có giá trị phụ thuộc vào việc chọn gốc thế năng D. Thế năng hấp dẫn của một vật chính là thế năng của hệ kín gồm vật và Trái Đất Câu 32. Thế năng đàn hồi là đại lượngA. Vô hướng, luôn dương hoặc bằng không. B. Vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không. C. Véc tơ, có thể âm, dương hoặc bằng không. D. Véc tơ có độ lớn luôn dương hoặc bằng không. Câu 39. Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sauA. Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ B. Động năng của một vật chỉ phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế C. Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương D. Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng đáp án Trắc nghiệm vật lý 10 bài 26 Thế năng Câu Đáp án Câu Đáp án Câu 1 C Câu 23 C Câu 2 A Câu 24 B Câu 3 C Câu 25 B Câu 4 D Câu 26 B Câu 5 B Câu 27 D Câu 6 A Câu 28 D Câu 7 A Câu 29 C Câu 8 C Câu 30 A Câu 9 B Câu 31 B Câu 10 B Câu 32 A Câu 11 D Câu 33 D Câu 12 C Câu 34 A Câu 13 A Câu 35 A Câu 14 C Câu 36 A Câu 15 B Câu 37 A Câu 16 B Câu 38 B Câu 17 D Câu 39 C Câu 18 C Câu 40 C Câu 19 A Câu 41 A Câu 20 C Câu 42 D Câu 21 A Câu 43 D Câu 22 B Câu 44 C
YOMEDIA Bài tập trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 26 về Thế năng online đầy đủ đáp án và lời giải giúp các em tự luyện tập và củng cố kiến thức bài học. Câu hỏi trắc nghiệm 10 câu A. \200cm/s.\ B. \100cm/s.\ C. \150cm/s.\ D. \125cm/s.\ A. \ J.\ B. \ J.\ C. \ J.\ D. \ J.\ A. 0,102 m. B. 9,8m C. 32m D. 10,11m A. \24,4m/s\ B. \42,4m/s\ C. \22,2m/s\ D. \48,4m/s\ A. \-25J\ B. \-30J\ C. \-50J\ D. \-40J\ A. 588 kJ. B. 392 kJ. C. 980 kJ. D. 588 kJ. A. 0,01 J. B. 0,1 J. C. 1 J. D. 0,001 J. A. 80 J. B. 160 J. C. 40 J. D. 120 J. A. 0,08 J. B. 0,04 J. C. 0,03 J. D. 0,05 J. A. 0,2625 J. B. 0,1125 J. C. 0,625 J. D. 0,02 J. ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 10 YOMEDIA
Mời các em học sinh tham khảo ngay nội dung hướng dẫn soạn bài tập môn Vật Lí lớp 10 Bài 26 Thế năng được bày chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học sắp tới nhé. Trả lời các câu hỏi SGK Vật lý 10 Bài 26 C1 trang 137 sgk Vật Lý 10 Chứng tỏ rằng trong trọng trường đều mọi vật nếu không chịu tác dụng của một lực nào khác sẽ chuyển động với cùng một gia tốc g, gọi là gia tốc trọng trường. Trả lời Trong trọng trường đều, tại mọi điểm, 1 vật luôn chịu tác dụng của vector trọng lực P là như nhau cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn. Áp dụng định luật II Niu-tơn C2 trang 138 sgk Vật Lý 10 Tìm hai ví dụ chứng tỏ rằng một vật có khối lượng m khi đưa lên vị trí cách mặt đất độ cao z thì lúc rơi xuống có thể sinh công. Trả lời Ví dụ 1 Búa máy từ độ cao z, khi rơi xuống có thể đóng cọc ngập sâu vào lòng đất- sinh công. Ví dụ 2 Dòng nước từ độ cao z đổ xuống làm quay tuabin của máy phát điện- nhà máy thủy điện. C3 trang 138 sgk Vật Lý 10 Nếu chọn mốc thế năng tại vị trí O độ cao = 0, Hình thì tại điểm nào - Thế năng = 0? - Thế năng > 0? - Thế năng 0 - Tại B thế năng âm WtB < 0 Từ đó suy ra - Từ mốc thế năng lên cao, thế năng dương. - Từ mốc thế năng xuống dưới, thế năng âm. C4 trang 139 sgk Vật Lý 10 Chứng minh rằng, hiệu thế năng của một vật chuyển động trong trọng trường không phụ thuộc việc chọn gốc thế năng. Trả lời + Thế năng tại M WtM = mgzM + Thế năng tại N WtN = mgzN ⇒Thế năng tại M và tại N phụ thuộc mốc chọn thế năng. + Hiệu thế năng tại M và N là WtM - WtN = mgzM - mgzN = mgzM - zN = mg Δ z Như vậy Hiệu thế năng chỉ phụ thuộc vị trí điểm đầu M, điểm cuối N tức vào độ cao từ N đến M theo phương thẳng đứng mà không phụ thuộc gốc thế năng chọn ở đâu. C5 trang 139 sgk Vật Lý 10 Chứng minh rằng khi một vật chuyển động từ M đến N trong trọng trường theo những đường khác nhau thì công của trọng lực theo các đường ấy là như nhau. Trả lời Xét tam giác vuông MHN có = MH Đặt MN = S ⇒ = MH ⇒ công của trọng lực làm vật di chuyển trong trọng trường từ độ cao zM đến độ cao zN là A = = PzM - zN ⇒ Công A chỉ phụ thuộc hiệu zM - zN mà không phụ thuộc dạng đường đi từ M đến N hình vẽ Giải bài tập SGK Vật lý 10 Bài 26 Bài 1 trang 141 SGK Vật Lý 10 Nêu định nghĩa và ý nghĩa của thế năng a trọng trường b đàn hồi Lời giải - Thế năng trọng trường hay còn gọi là thế năng hấp dẫn của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa trái đất và vật, nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường. - Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng của vật chịu tác dụng của lực đàn hồi. - Ý nghĩa thế năng trọng trường khi một vật ở vị trí có độ cao z so với mặt đất thì vật có khả năng sinh công, nghĩa là vật mang năng lượng, năng lượng này dự trữ bên trong vật dưới dạng gọi là thế năng. - Tương tự, một lò xo có độ cứng k khi nén hoặc dãn một lượng Δl thì lực đàn hồi của ló xo khả năng sinh công, nghĩa là vật mang năng lượng, năng lượng này gọi là thế năng đàn hồi. Bài 2 trang 141 SGK Vật Lý 10 Khi một vật từ độ cao z, với cùng vận tốc đầu, bay xuống đất theo những con đường khác nhau thì A. Độ lớn vận tốc chạm đất bằng nhau B. Thời gian rơi bằng nhau C. công của trọng lực bằng nhau D. gia tốc rơi bằng nhau Hãy chọn câu sai. Lời giải Chọn B. Công A chỉ phụ thuộc hiệu độ cao không phụ thuộc dạng đường đi nên theo định lý biến thiên động năng ta có h là hiệu độ cao giữa hai điểm v1 là vận tốc đầu không đổi, h = z, nên theo các con đường khác nhau thì độ lớn v2 vẫn bằng nhau và công của trọng lực bằng nhau → B sai, thời gian sẽ phụ thuộc vào hình dạng quỹ đạo đi. Chọn B. Bài 3 trang 141 SGK Vật Lý 10 Một vật khối lượng 1,0 kg có thế năng 1,0 J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó , vật ở độ cao bằng bao nhiêu? A. 0,102 m ; B. 1,0 m C. 9,8 m ; D. 32 m Lời giải - Chọn A - Áp dụng công thức tính thế năng trọng trường Bài 4 trang 141 SGK Vật Lý 10 Một vật khối lượng m gắn vào đầu một lò xo đàn hồi có độ cứng k, đầu kia của lò xo cố định. Khi lò xo bị nén lại một đoạn Δl Δl < 0 thì thế năng đàn hồi bằng bao nhiêu? Lời giải Chọn A. Thế năng đàn hồi của vật là Bài 5 trang 141 SGK Vật Lý 10 Trong hình hai vật cùng khối lượng nằm ở hai vị trí M và N sao cho MN nằm ngang. So sánh thế năng tại M và tại N. Hình Lời giải Vì MN nằm ngang nên nếu chọn cùng 1 mốc thế năng ví dụ tại O thì thế năng của vật tại M và tại N là như nhau. Bài 6 trang 141 SGK Vật Lý 10 Lò xo có độ cứng k = 200 N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ. Khi lò xo bị nén 2 cm thì thế năng đàn hồi của hệ bằng bao nhiêu? Thế năng này có phụ thuộc khối lượng của vật không? Lời giải Áp dụng công thức tính thế năng đàn hồi Thế năng này không phụ thuộc vào khối lượng của vật. ►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải sách giáo khoa Vật Lí Bài 26 Thế năng lớp 10, chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.
Bài tập Vật lý 10 trang 141 xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Vật lý 10 bài 26 Thế năng. Tài liệu gồm bộ câu hỏi bài tập Vật lý trang 141 SGK kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh học tập hiệu quả hơn môn Vật lý lớp 10. Mời các bạn học sinh và thầy cô tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây bài tập Vật lý 10 bài 22 Ngẫu lựcGiải bài tập Vật lý 10 bài 23 Động lượng. Định luật bảo toàn động lượngGiải bài tập Vật lý 10 bài 24 Công và Công suấtGiải bài tập Vật lý 10 bài 25 Động năngGiải bài tập Vật lý 10 bài 27 Cơ năngGiải bài tập Vật lý 10 bài 26 Thế năngBài 1 trang 141 SGK Vật Lý 10Nêu định nghĩa và ý nghĩa của thế nănga Trọng trườngb Đàn hồiLời giải- Thế năng trọng trường hay còn gọi là thế năng hấp dẫn của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa trái đất và vật, nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng của vật chịu tác dụng của lực đàn Ý nghĩa thế năng trọng trường khi một vật ở vị trí có độ cao z so với mặt đất thì vật có khả năng sinh công, nghĩa là vật mang năng lượng, năng lượng này dự trữ bên trong vật dưới dạng gọi là thế Tương tự, một lò xo có độ cứng k khi nén hoặc dãn một lượng Δl thì lực đàn hồi của ló xo khả năng sinh công, nghĩa là vật mang năng lượng, năng lượng này gọi là thế năng đàn 2 trang 141 SGK Vật Lý 10Khi một vật từ độ cao z, với cùng vận tốc đầu, bay xuống đất theo những con đường khác nhau thì?A. Độ lớn vận tốc chạm đất bằng nhauB. Thời gian rơi bằng nhauC. Công của trọng lực bằng nhauD. Gia tốc rơi bằng nhauHãy chọn câu giảiChọn 3 trang 141 SGK Vật Lý 10Một vật khối lượng 1,0 kg có thế năng 1,0 J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao bằng bao nhiêu?A. 0,102 m;B. 1,0 mC. 9,8 m;D. 32 mLời giảiChọn AÁp dụng công thức tính thế năng trọng trường ⇒ mBài 4 trang 141 SGK Vật Lý 10Một vật khối lượng m gắn vào đầu một lò xo đàn hồi có độ cứng k, đầu kia của lò xo cố định. Khi lò xo bị nén lại một đoạn Δl Δl < 0 thì thế năng đàn hồi bằng bao nhiêu?A. B. C. D. Lời giảiChọn ABài 5 trang 141 SGK Vật Lý 10Trong hình hai vật cùng khối lượng nằm ở hai vị trí M và N sao cho MN nằm ngang. So sánh thế năng tại M và tại giảiVì MN nằm ngang nên nếu chọn cùng 1 mốc thế năng ví dụ tại O thì thế năng của vật tại M và tại N là như 6 trang 141 SGK Vật Lý 10Lò xo có độ cứng k = 200 N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ. Khi lò xo bị nén 2 cm thì thế năng đàn hồi của hệ bằng bao nhiêu? Thế năng này có phụ thuộc khối lượng của vật không?Lời giảiÁp dụng công thức tính thế năng đàn hồi JTrên đây vừa gửi tới bạn đọc bài viết Giải bài tập Vật lý 10 bài 26 Thế năng. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết được tổng hợp gồm có lời giải của các câu hỏi trong sách giáo khoa môn Vật lý lớp 10, bài viết cho ta thấy được định nghĩa và ý nghĩa của thế năng, cách tính thế năng đàn hồi... Hi vọng qua bài viết bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Vật lý lớp 10 nhé. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tài liệu học tập các môn được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục Toán lớp 10, Hóa học lớp 10...
vật lý 10 bài 26